
Danh mục nội dung

Từ xưa đến nay, thuyết Ngũ hành được xem là một trong những nền tảng chính yếu nhất để hình thành nên các quy tắc trong khoa học phong thủy. Muốn vận dụng những phương pháp phân tích trong phong thủy vào việc cải biến vận mệnh của con người, nhất thiết phải nắm được quy luật Ngũ hành.
Hiểu đơn giản, theo thuyết Ngũ hành thì vạn vật trong trời đất đều ứng với một trong năm hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Con người cũng vậy, mỗi người sinh ra vào một năm cụ thể đều sẽ ứng với một hành tương ứng (ở người gọi là mạng hoặc mệnh).
Cần biết rằng, học thuyết Ngũ hành vận động dựa trên hai quy luật chính là Tương sinh và Tương khắc. Đây cũng chính là cơ sở để các chuyên gia phong thủy tìm ra cách thức cải biến vận mệnh cho con người: bên cạnh việc cải tạo chỗ ở, nơi làm việc theo đúng các quy tắc về phong thủy ứng với mỗi người, thì việc sử dụng các vật phẩm phong thủy có sắc màu phù hợp với mệnh của gia chủ cũng rất quan trọng. Dựa theo quy luật Tương sinh Tương khắc, các màu sắc phù hợp được tính là nhóm màu Tương sinh và Tương hợp, đây là hai nhóm màu sắc sẽ mang lại nhiều may mắn cho người sử dụng
Mối quan hệ Tương sinh và Tương khắc giữa các Mệnh trong Ngũ Hành
Trong các hình thức vận dụng phong thủy theo tuổi, việc sử dụng trang sức phong thủy phù hợp với tuổi/ mệnh của mình là cách dễ áp dụng nhất mà hiệu quả vẫn rất cao. Cụ thể, bạn sẽ tránh được những tai ương bất ngờ, gặp nhiều may mắn hơn, công việc thuận lợi hơn, tiền tài đến nhiều hơn, sức khỏe ổn định, tình duyên khởi sắc. Đi ra ngoài giao thiệp được mọi người quan tâm quý mến hơn, tâm trí cũng bình tĩnh, tự tin hơn trước…
Nói chung, tùy vào mỗi loại trang sức phong thủy mà bạn chọn, công dụng có thể tập trung nhiều hơn về tình duyên/ sức khỏe/ tiền tài/ danh vọng…, nhưng dù là loại vật phẩm nào thì chắc chắn bạn cũng sẽ cảm thấy cuộc sống của mình hanh thông, suôn sẻ hơn xưa rất nhiều.
Tương sinh | Tương hợp | Màu khắc chế | Màu bị khắc chế | |
Mệnh Kim | Vàng sậm,
nâu đất |
Trắng, bạc,
vàng nhạt |
Xanh lá cây,
gỗ |
Đỏ, hồng, tím |
Mệnh Mộc | Đen, xanh
nước biển |
Xanh lá cây,
gỗ |
Vàng sậm,
nâu đất |
Trắng, bạc,
vàng nhạt |
Mệnh Thuỷ | Trắng, bạc,
vàng nhạt |
Đen, xanh
nước biển |
Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm,
nâu đất |
Mệnh Hoả | Xanh lá cây,
gỗ |
Đỏ, hồng, tím | Trắng, bạc,
vàng nhạt |
Đen, xanh
nước biển |
Mệnh Thổ | Đỏ, hồng, tím | Vàng sậm,
nâu đất |
Đen, xanh
nước biển |
Xanh lá cây,
gỗ |
